Cao lỏng thuốc hen P/H điều trị hen phế quản (250ml)

Liên hệ

Quy cách

Chai

Thành phần

Ma hoàng, Bán hạ (Thân, Rễ), Ngũ vị tử, Tỳ bà diệp, Tế tân, Can khương, Trần bì, Bối mẫu (Thân hành), Hạnh nhân, Cam thảo

Chỉ định

Chống chỉ định

Động kinh, Cao huyết áp, Co giật

Nhà sản xuất

ph

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-25947-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc hen P/H là sản phẩm của Công ty TNHH Đông Dược Phúc Hưng, thành phần chính bao gồm các loại thảo dược như Ma hoàng, Bán hạ, Ngũ vị tử, Tỳ bà diệp, Cam thảo, Tế tân, Can khương, Hạnh nhân, Bối mẫu và Trần bì. Thuốc dùng để điều trị các thể hen phế quản (đặc biệt là thể mạn tính), viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản thể co thắt, phổi tắc nghẽn mạn tính. Ngoài ra, thuốc hen P/H còn được chỉ định phòng ngừa cơn hen tái phát.

Thuốc hen P/H được bào chế dạng cao lỏng. Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ chứa 250 ml cao lỏng.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.

Thành phần của Cao lỏng thuốc hen P/H

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ma hoàng

20

Bán hạ (Thân, Rễ)

30

Ngũ vị tử

20

Tỳ bà diệp

20

Tế tân

6

Can khương

20

Trần bì

20

Bối mẫu (Thân hành)

20

Hạnh nhân

20

Cam thảo

Công dụng của Cao lỏng thuốc hen P/H

Chỉ định

Ðiều trị các thể hen phế quản (đặc biệt là thể mạn tính), viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản thể co thắt, phổi tắc nghẽn mạn tính có biểu hiện: khó thở, ho, tức ngực, đờm nhiều.

Phòng ngừa cơn hen tái phát.

Dược lực học

Hen (viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản thể co thắt, phổi tắc nghẽn mạn tính) là bệnh phế quản mạn tính thường xảy ra ở người có cơ địa dị ứng. Nếu bệnh không được điều trị triệt để sẽ làm giảm sút sức khỏe, tổn thương phổi, suy hô hấp và dẫn tới suy tim.

Y học cổ truyền có ưu thế điều trị các bệnh mạn tính, trong đó có bệnh hen phế quản, do tập trung điều trị căn nguyên sinh bệnh. Thuốc hen P/H được bào chế theo bài thuốc cổ phương “Tiểu thanh long gia giảm”, chiết xuất hoàn toàn từ thảo dược, có tác dụng điều hòa công năng của ba tạng Tỳ – Phế – Thận, giúp bệnh thuyên giảm dần, ổn định và không tái phát.

Sau khi dùng thuốc 4 tuần, bệnh nhân sẽ thấy cơn hen thưa và nhẹ dần, đờm loãng và tống xuất ra ngoài, giảm ho, phổi thông thoáng và dễ thở hơn. Khi điều trị đủ đợt từ 8 – 10 tuần, đa số bệnh nhân không còn lên cơn hen và hoàn toàn yên tâm khi thời tiết thay đổi.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Cao lỏng thuốc hen P/H

Cách dùng

Uống 2 lần/ngày vào sau bữa ăn.

Liều dùng

Trẻ em dưới 6 tuổi: 15 ml/lần.

Trẻ từ 6 – 14 tuổi: 20 ml/lần.

Trẻ từ 14 tuổi trở lên và người lớn: 30 ml/lần.

Trường hợp bệnh nặng có thể dùng gấp rưỡi liều trên.

Mỗi đợt điều trị thường kéo dài 8 – 10 tuần. Sau khi kết thúc đợt điều trị, cơn hen nhẹ, thưa dần. Bệnh nhân cần điều trị thêm 3 – 4 đợt nữa, mỗi đợt cách nhau 1 tuần để phòng ngừa cơn hen tái phát.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc hen P/H, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi

  • Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

  • Người cao huyết áp, tự hãn.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường, phụ nữ có thai và cho con bú.

Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân cần kiêng ăn: mắm tôm, cua, ốc, chuối tiêu, rượu, bia và không nên làm việc quá sức.

Trong thời gian điều trị ban đầu bằng Thuốc hen P/H, nếu xuất hiện các cơn hen cấp tính, bệnh nhân cần kết hợp với thuốc tây để cắt cơn.

Ngoài ra, khi mới bắt đầu dùng Thuốc hen P/H một số trường hợp ho có thể tăng lên để giúp người bệnh tống xuất đờm ra ngoài, phổi thông thoáng và dễ thở hơn. Tình trạng ho sẽ giảm dần trong các tuần sử dụng tiếp theo.

Để đạt hiệu quả cao trong điều trị, bệnh nhân cần kiên trì dùng thuốc đủ đợt.

Hen phế quản là bệnh dễ tái phát, vì vậy người bệnh nên uống dự phòng mỗi năm 4 – 6 tuần trước thời điểm giao mùa hoặc khi thấy trong người khó chịu, uống dự phòng giúp củng cố sức khỏe, nâng cao sức để kháng cho cơ thể, phòng chống tái phát.

Đối với người mắc bệnh tiểu đường nên chuyển sang dùng Thuốc hen P/H dạng viên hoàn cứng, lọ 480 viên.

Đối với người mắc bệnh hen phế quản mức độ nặng (độ 3 và độ 4) nên điều trị đủ một đợt Thuốc hen P/H dạng cao lỏng, các đợt sau có thể chuyển sang dạng viên hoàn.

Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo ngay cho nhà sản xuất. Nên sử dụng thuốc trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp chai.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai để đảm bảo an toàn cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Trong thời gian dùng thuốc, không nên uống rượu, bia hay ăn các đồ ăn cay, nóng như ớt, hạt tiêu, các thực phẩm dễ gây dị ứng như tôm, cua…

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.