Thuốc Diclofen Pharmedic giảm đau, kháng viêm (10 vỉ x 10 viên)

Liên hệviên

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Diclofenac natri

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Hen phế quản

Nhà sản xuất

PHARMEDIC

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-25150-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Diclofen do CTCP DPDL PHARMEDIC sản xuất có chứa Diclofenac natri với các công dụng:Trị dài hạn các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến và trị ngắn hạn các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.

Thành phần của Thuốc Diclofen

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diclofenac natri

50mg

Công dụng của Thuốc Diclofen

Chỉ định

Thuốc Diclofen được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Trị dài hạn: Các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến.

Trị ngắn hạn: Các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.

Dược lực học

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có đặc tính giảm đau, kháng viêm và giảm sốt. Diclofenac ức chế tổng hợp prostaglandin trong cơ thể do ức chế cyclooxygenase. Prostaglandin đóng vai trò chính trong việc gây viêm nhiễm, đau và sốt.

Dược động học

Hấp thu:

Diclofenac được hấp thu hầu như hoàn toàn khi uống viên bao phim tan trong ruột, đặc biệt khi dùng cùng với thức ăn. Khoảng 50% diclofenac chuyển hóa qua gan lần đầu.

Phân bố:

Ở nồng độ điều trị hơn 99% gắn kết với protein huyết tương. Diclofenac xâm nhập vào hoạt dịch, nồng độ ở đó có thể duy trì thậm chí khi nồng độ trong máu xuống thấp; một lượng nhỏ thuốc được phân phối trong sữa.

Chuyển hóa:

Diclofenac chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chủ yếu là 4′-hydroxydiclofenac.

Thải trừ:

Chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu ở thận, thời gian bán thải 1 -2 giờ.

Cách dùng Thuốc Diclofen

Cách dùng

Nuốt nguyên viên thuốc với nước (không nhai), trước bữa ăn.

Liều dùng

Liều tấn công: 1 viên, ngày 3 lần.

Liều duy trì: 1 viên, ngày 2 lần.

Đau bụng kinh: 1 viên, ngày 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ngộ độc cấp của diclofenac: Các tác dụng phụ nặng hơn.

Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Diclofen bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu.
  • Thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tiêu hóa: Chảy máu đường tiêu hóa;
  • Miễn dịch: Mày đay;
  • Mắt: Rối loạn thị giác;
  • Tai: Ù tai.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Thuốc Diclofen chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Diclofenac, Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
  • Người có tiền sử hen hay co thắt phế quản, loét dạ dày tiến triển, hay xuất huyết tiêu hóa.
  • Người bệnh suy gan, suy tim, suy thận nặng, suy tim sung huyết.

Thận trọng khi sử dụng

Ngừng điều trị nếu xảy ra xuất huyết tiêu hóa.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Chỉ sử dụng dịclofenac trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Dùng thuốc nên thận trọng ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng cùng thuốc chống đông có thể tăng nguy cơ xuất huyết.

Dùng cùng kháng sinh nhóm quinolon có thể gây co giật.

Dùng cùng aspirin hay glucocorticoid làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày-ruột.

Dùng cùng lithi, methotrexat và digoxin có thể tăng nồng độ trong máu của những thuốc này.

Nguy cơ độc thận có thể tăng nếu dùng cùng với cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.